动物: dòngwù động vật
鳥: niǎo chim
公牛: gōng niú bò
驴: lǘ lừa
象: xiàng voi
狐: hú cáo
狐狸: húlí hồ ly
蛙: wā ếch, nhái 青蛙 qīngwā
鹿 : lù hươu
长颈鹿: chángjǐnglù hươu cao cổ
河馬: hémǎ hà mã
袋鼠: dàishǔ chuột túi
獅子: shīzi, sư tử
Thứ Năm, 16 tháng 10, 2014
Đàm thoại bài 3: 你工作忙吗?Are you busy with your work?
_你好!
_你好!
_你工作忙吗?
_很忙, 你呢?
_我不太忙
_您早!
_老师好!
_你们好!
_老师忙吗?
_很忙, 你们呢 ?
_我不忙
_我也不忙
_刘 京, 你 好!
_你 好!
_你 爸爸, 妈妈 身体 好 吗?
_他们 都 很好, 谢谢!
_你好!
_你工作忙吗?
_很忙, 你呢?
_我不太忙
_您早!
_老师好!
_你们好!
_老师忙吗?
_很忙, 你们呢 ?
_我不忙
_我也不忙
_刘 京, 你 好!
_你 好!
_你 爸爸, 妈妈 身体 好 吗?
_他们 都 很好, 谢谢!
Thứ Tư, 15 tháng 10, 2014
Đàm thoại bài 2: 你身体好吗? how is your health?
Dialog 1
Woman: 你早。
Man: 你早。
Woman: 你身体好吗?
Man: 很好,谢谢。
Dialog 2
Teacher: 你们好吗?
Student(F): 我们都很好,您身体好吗?
Teacher: 也很好。再见!
student(M): 再见!
Từ mới:
16. 早: zǎo sớm, early
17. 身体: shēntǐ sức khỏe, thân thể, health, body
18. 谢谢: xièxie cảm ơn, to thanks
19. 再见: zàijiàn tạm biệt, goodbye
20. 老师: lǎoshī, thầy cô giáo, teacher
21. 学生: xuésheng, học sinh, student
22. 您: nín, ngài, ông bà
23. 号: hào, date
24. 今天: jīntiān, today
Woman: 你早。
Man: 你早。
Woman: 你身体好吗?
Man: 很好,谢谢。
Dialog 2
Teacher: 你们好吗?
Student(F): 我们都很好,您身体好吗?
Teacher: 也很好。再见!
student(M): 再见!
Từ mới:
16. 早: zǎo sớm, early
17. 身体: shēntǐ sức khỏe, thân thể, health, body
18. 谢谢: xièxie cảm ơn, to thanks
19. 再见: zàijiàn tạm biệt, goodbye
20. 老师: lǎoshī, thầy cô giáo, teacher
21. 学生: xuésheng, học sinh, student
22. 您: nín, ngài, ông bà
23. 号: hào, date
24. 今天: jīntiān, today
你怎么舍得我难过 - 黄品源 (nǐ zěnme shěde wǒ nánguò - huáng pǐn yuán)
你怎么舍得我难过 - 黄品源
Nǐ zěnme shěde wǒ nánguò - huángpǐnyuán
怎么: zěnme how, why, what
舍: shě to give
得: trợ từ dùng sau động từ, tính từ biểu thị thành phần phía sau là bổ ngữ.
难过: nánguò vừa biểu thị sức khoẻ không tốt, vừa biểu thị tâm lí, tình cảm không vui, đau buồn
对你的思念 是一天又一天
Duì nǐ de sīniàn, shì yītiān yòu yītiān
The thoughts of you I have day to day
对: (đối) duì giới từ với, về, trước
思念: (tư, niệm) sīniàn to think of / to long for / to miss tương tư, nhớ về ai đó
又: (hựu) lại, nữa (phó từ biểu thị động tác lại xuất hiện một lần nữa “又”chủ yếu biểu thị động tác đã thực hiện)
(tiếng hán: đối nhĩ đích tư niệm, thị nhất thiên hựu nhất thiên)
孤单的我还是没有改变
Gūdān de wǒ háishì méiyǒu gǎibiàn
The lonely me still have not changed
美丽的梦 何时才能出现
Měilì de mèng, hé shí cáinéng chūxiàn
Beautiful dreams can still appear
亲爱的你 好想再见你一面
Qīn’ài de nǐ, hǎo xiǎng zàijiàn nǐ yīmiàn
My beloved, I want to see you once more.
秋天的风 一阵阵的吹过
Qiūtiān de fēng, yīzhèn zhèn de chuīguò
Wind of autumn, waves after waves blew by
想起了去年的这个时候
Xiǎngqǐle qùnián de zhège shíhou
I thought of this time last year
你的心到底在想些什么
Nǐ de xīn, dàodǐ zài xiǎng xiē shénme
Your heart, in the end, what was it thinking of?
为什么留下这个结局让我承受
Wèishéme liú xià, zhège jiéjú ràng wǒ chéngshòu
Why did you leave, this outcome caused me to suffer
最爱你的人是我 你怎么舍得我难过
Zuì ài nǐ de rén shì wǒ, nǐ zěnme shěde wǒ nánguò
The person that loves you the most is me, why are you willing to let me suffer?
在我最需要你的时候 没有说一句话就走
Zài wǒ zuì xūyào nǐ de shíhou méiyǒu shuō yījù huà jiù zǒu
When I needed you the most, you left without saying a word.
最爱你的人是我 你怎么舍得我难过
Zuì ài nǐ de rén shì wǒ, nǐ zěnme shěde wǒ nánguò
The person that loves you the most is me, why are you willing to let me suffer?
对你付出了这么多 你却没有感动过
Duì nǐ fùchūle zhème duō, nǐ què méiyǒu gǎndòngguò
I’ve suffered so much for you, but yet you’re not touched
对你的思念是一天又一天
Duì nǐ de sī niàn shì yī tiān yòu yī tiān --> Từng ngày nghĩ về em
孤单的我还是没有改变
Gū dān de wǒ hái shì méi yǒu gǎi biàn --> Vẫn không vơi đi nỗi cô đơn trong anh
美丽的梦何时才能出现
Měi lì de mèng hé shí cái néng chū xiàn --> Giấc mộng đẹp khi nào mới xuất hiện
亲爱的你好想再见你一面
Qīn ài de nǐ hǎo xiǎng zài jiàn nǐ yī miàn --> Người yêu dấu ơi rất muốn gặp em một lần
秋天的风一阵阵地吹过
Qiū tiān de fēng yī zhèn zhèn dì chuī gùo --> Từng cơn gió thu thổi qua
想起了去年的这个时候
Xiǎng qǐ le qù nián de zhè gè shí hòu --> Nhớ đến mùa thu năm ngoái
你的心到底在想些什么
Nǐ de xīn dào dǐ zài xiǎng xiē shén mo --> Rốt cuộc trái tim em đang nghĩ gì
为什么留下这个结局让我承受
Wéi shén mo liú xià zhè gè jié jú ràng wǒ chéng shòu --> Tại sao để lại kết cục như thế khiến anh gánh chịu
最爱你的人是我
Zuì ài nǐ de rén shì wǒ --> Người yêu em nhất chính là anh
你怎么舍得我难过
Nǐ zěn mo shě de wǒ nán gùo --> Sao em nỡ làm anh buồn
在我最需要你的时候
Zài wǒ zuì xū yào nǐ de shí hòu --> Lúc anh cần em nhất
没有一句话就走
Méi yǒu yī jù huà jiù zǒu --> Em lại ra đi không nói một lời
最爱你的人是我
Zuì ài nǐ de rén shì wǒ --> Người yêu em nhất chính là anh
你怎么舍得我难过
Nǐ zěn mo shě de wǒ nán gùo --> Sao em nỡ làm anh buồn
对你付出了这么多
Duì nǐ fù chū le zhè mo duō --> Vì em hy sinh nhiều như thế
你却没有感动过
Nǐ què méi yǒu gǎn dòng gùo --> Em lại không hề cảm động gì
Nǐ zěnme shěde wǒ nánguò - huángpǐnyuán
怎么: zěnme how, why, what
舍: shě to give
得: trợ từ dùng sau động từ, tính từ biểu thị thành phần phía sau là bổ ngữ.
难过: nánguò vừa biểu thị sức khoẻ không tốt, vừa biểu thị tâm lí, tình cảm không vui, đau buồn
对你的思念 是一天又一天
Duì nǐ de sīniàn, shì yītiān yòu yītiān
The thoughts of you I have day to day
对: (đối) duì giới từ với, về, trước
思念: (tư, niệm) sīniàn to think of / to long for / to miss tương tư, nhớ về ai đó
又: (hựu) lại, nữa (phó từ biểu thị động tác lại xuất hiện một lần nữa “又”chủ yếu biểu thị động tác đã thực hiện)
(tiếng hán: đối nhĩ đích tư niệm, thị nhất thiên hựu nhất thiên)
孤单的我还是没有改变
Gūdān de wǒ háishì méiyǒu gǎibiàn
The lonely me still have not changed
美丽的梦 何时才能出现
Měilì de mèng, hé shí cáinéng chūxiàn
Beautiful dreams can still appear
亲爱的你 好想再见你一面
Qīn’ài de nǐ, hǎo xiǎng zàijiàn nǐ yīmiàn
My beloved, I want to see you once more.
秋天的风 一阵阵的吹过
Qiūtiān de fēng, yīzhèn zhèn de chuīguò
Wind of autumn, waves after waves blew by
想起了去年的这个时候
Xiǎngqǐle qùnián de zhège shíhou
I thought of this time last year
你的心到底在想些什么
Nǐ de xīn, dàodǐ zài xiǎng xiē shénme
Your heart, in the end, what was it thinking of?
为什么留下这个结局让我承受
Wèishéme liú xià, zhège jiéjú ràng wǒ chéngshòu
Why did you leave, this outcome caused me to suffer
最爱你的人是我 你怎么舍得我难过
Zuì ài nǐ de rén shì wǒ, nǐ zěnme shěde wǒ nánguò
The person that loves you the most is me, why are you willing to let me suffer?
在我最需要你的时候 没有说一句话就走
Zài wǒ zuì xūyào nǐ de shíhou méiyǒu shuō yījù huà jiù zǒu
When I needed you the most, you left without saying a word.
最爱你的人是我 你怎么舍得我难过
Zuì ài nǐ de rén shì wǒ, nǐ zěnme shěde wǒ nánguò
The person that loves you the most is me, why are you willing to let me suffer?
对你付出了这么多 你却没有感动过
Duì nǐ fùchūle zhème duō, nǐ què méiyǒu gǎndòngguò
I’ve suffered so much for you, but yet you’re not touched
对你的思念是一天又一天
Duì nǐ de sī niàn shì yī tiān yòu yī tiān --> Từng ngày nghĩ về em
孤单的我还是没有改变
Gū dān de wǒ hái shì méi yǒu gǎi biàn --> Vẫn không vơi đi nỗi cô đơn trong anh
美丽的梦何时才能出现
Měi lì de mèng hé shí cái néng chū xiàn --> Giấc mộng đẹp khi nào mới xuất hiện
亲爱的你好想再见你一面
Qīn ài de nǐ hǎo xiǎng zài jiàn nǐ yī miàn --> Người yêu dấu ơi rất muốn gặp em một lần
秋天的风一阵阵地吹过
Qiū tiān de fēng yī zhèn zhèn dì chuī gùo --> Từng cơn gió thu thổi qua
想起了去年的这个时候
Xiǎng qǐ le qù nián de zhè gè shí hòu --> Nhớ đến mùa thu năm ngoái
你的心到底在想些什么
Nǐ de xīn dào dǐ zài xiǎng xiē shén mo --> Rốt cuộc trái tim em đang nghĩ gì
为什么留下这个结局让我承受
Wéi shén mo liú xià zhè gè jié jú ràng wǒ chéng shòu --> Tại sao để lại kết cục như thế khiến anh gánh chịu
最爱你的人是我
Zuì ài nǐ de rén shì wǒ --> Người yêu em nhất chính là anh
你怎么舍得我难过
Nǐ zěn mo shě de wǒ nán gùo --> Sao em nỡ làm anh buồn
在我最需要你的时候
Zài wǒ zuì xū yào nǐ de shí hòu --> Lúc anh cần em nhất
没有一句话就走
Méi yǒu yī jù huà jiù zǒu --> Em lại ra đi không nói một lời
最爱你的人是我
Zuì ài nǐ de rén shì wǒ --> Người yêu em nhất chính là anh
你怎么舍得我难过
Nǐ zěn mo shě de wǒ nán gùo --> Sao em nỡ làm anh buồn
对你付出了这么多
Duì nǐ fù chū le zhè mo duō --> Vì em hy sinh nhiều như thế
你却没有感动过
Nǐ què méi yǒu gǎn dòng gùo --> Em lại không hề cảm động gì
千言萬語 - 鄧麗君
千言万语歌词
千言万语
邓丽君
尔英 词
古月 曲
不知道为了什么
忧愁它围绕著我
我每天都在祈祷
快赶走爱的寂寞
那天起 你对我说
永远的爱著我
千言和万语随浮云掠过
不知道为了什么
忧愁它围绕著我
我每天都在祈祷
快赶走爱的寂寞
那天起 你对我说
永远的爱著我
千言和万语随浮云掠过
不知道为了什么
忧愁它围绕著我
我每天都在祈祷
快赶走爱的寂寞
千言万语
邓丽君
尔英 词
古月 曲
不知道为了什么
忧愁它围绕著我
我每天都在祈祷
快赶走爱的寂寞
那天起 你对我说
永远的爱著我
千言和万语随浮云掠过
不知道为了什么
忧愁它围绕著我
我每天都在祈祷
快赶走爱的寂寞
那天起 你对我说
永远的爱著我
千言和万语随浮云掠过
不知道为了什么
忧愁它围绕著我
我每天都在祈祷
快赶走爱的寂寞
Thành ngữ Trung Quốc 2: Đối Ngưu Đàn Cầm – 对牛弹琴
Đối Ngưu Đàn Cầm – 对牛弹琴 (Duìniútánqín) – Đàn gảy tai trâu
Phồn thể: 對牛彈琴
Phiên âm: duì niú tán qín
Đồng nghĩa: Đàn gẩy tai trâu
Nghĩa đen: Gảy đàn cho trâu nghe thì trâu sẽ chẳng hiểu gì.
Ngụ ý: Nếu đối tượng tiếp nhận không hiểu gì về nội dung, lĩnh vực mà mình cần truyền bá, giảng dạy thì cả 2 phía đều phí công vô ích. Ngoài ra, câu thành ngữ này cũng chỉ việc thuyết giảng đạo lý với 1 người ngang ngạng, nói mãi không chịu nghe.
Điển cố:
Chuyện rằng xưa có ông Công Minh Nghi là người am tường âm nhạc. Tiếng đàn của ông nổi tiếng là hay và cảm động lòng người. Một ngày trời cao gió mát, ông đang dạo chơi thì nhìn thấy con trâu đang thong dong gặm cỏ. Tức cảnh sinh tình, ông liền gẩy điệu “Thanh giác chi tao” cao nhã . Tiếng đàn của Công Minh Nghi du dương cất lên, nhưng con trâu vẫn bình thản gặm cỏ khiến ông rất bực. Sau khi quan sát, ông nhận thấy tuy trâu nghe thấy tiếng đàn của ông, nhưng vì khúc nhạc này không phù hợp với trâu khiến nó không thể cảm thụ và thưởng thức được. Biết vậy, Công Minh Nghi chuyển sang 1 khúc nhạc dân dã hơn. Con trâu nghe thấy tiếng đàn nhầm tưởng với tiếng ruồi muỗi vo ve, tiếng bê con kêu, nên dỏng tai chăm chú lắng nghe.
Đến cuối đời Đông Hán, có một người thông tuệ đạo Phật tên Mâu Dung, mỗi lần giảng dạy các đệ tử Nho Giáo, ông đều mượn các sách điển của nhà Nho để thuyết giảng đạo Phật. Các đệ tử thấy lạ bèn hỏi ông nguyên do, ông kể lại câu chuyện của Công Minh Nghi “đàn gẩy tai trâu” cho họ nghe. Ai cũng lấy làm tâm phục khẩu phục bởi thầy Mâu Dung đã tìm hiểu kỹ đối tượng để có cách giảng dạy hiệu quả nhất. Từ đó “đàn gảy tai trâu” trở thành một thành ngữ được sử dụng rộng rãi cho đến ngày nay.
Phồn thể: 對牛彈琴
Phiên âm: duì niú tán qín
Đồng nghĩa: Đàn gẩy tai trâu
Nghĩa đen: Gảy đàn cho trâu nghe thì trâu sẽ chẳng hiểu gì.
Ngụ ý: Nếu đối tượng tiếp nhận không hiểu gì về nội dung, lĩnh vực mà mình cần truyền bá, giảng dạy thì cả 2 phía đều phí công vô ích. Ngoài ra, câu thành ngữ này cũng chỉ việc thuyết giảng đạo lý với 1 người ngang ngạng, nói mãi không chịu nghe.
Điển cố:
Chuyện rằng xưa có ông Công Minh Nghi là người am tường âm nhạc. Tiếng đàn của ông nổi tiếng là hay và cảm động lòng người. Một ngày trời cao gió mát, ông đang dạo chơi thì nhìn thấy con trâu đang thong dong gặm cỏ. Tức cảnh sinh tình, ông liền gẩy điệu “Thanh giác chi tao” cao nhã . Tiếng đàn của Công Minh Nghi du dương cất lên, nhưng con trâu vẫn bình thản gặm cỏ khiến ông rất bực. Sau khi quan sát, ông nhận thấy tuy trâu nghe thấy tiếng đàn của ông, nhưng vì khúc nhạc này không phù hợp với trâu khiến nó không thể cảm thụ và thưởng thức được. Biết vậy, Công Minh Nghi chuyển sang 1 khúc nhạc dân dã hơn. Con trâu nghe thấy tiếng đàn nhầm tưởng với tiếng ruồi muỗi vo ve, tiếng bê con kêu, nên dỏng tai chăm chú lắng nghe.
Đến cuối đời Đông Hán, có một người thông tuệ đạo Phật tên Mâu Dung, mỗi lần giảng dạy các đệ tử Nho Giáo, ông đều mượn các sách điển của nhà Nho để thuyết giảng đạo Phật. Các đệ tử thấy lạ bèn hỏi ông nguyên do, ông kể lại câu chuyện của Công Minh Nghi “đàn gẩy tai trâu” cho họ nghe. Ai cũng lấy làm tâm phục khẩu phục bởi thầy Mâu Dung đã tìm hiểu kỹ đối tượng để có cách giảng dạy hiệu quả nhất. Từ đó “đàn gảy tai trâu” trở thành một thành ngữ được sử dụng rộng rãi cho đến ngày nay.
Thành ngữ Trung Quốc 1: Triều Tam Mộ Tứ – 朝三暮四
朝三暮四 (zhāosānmùsì) (sáng nắng chiều mưa )
TRIỀU có nghĩa là buổi sáng, MỘ có nghĩa là buổi tối . Buổi sáng “ba cái “, buổi tối “ bốn cái “ có nghĩa là sao?
Nghe kể rằng vào thời Chiến Quốc, có một ông già rất thích khỉ, ông đã nuôi cả một bầy khỉ. Do hàng ngày ông tiếp xúc với khỉ, cho nên ông có thể hiểu được tính tình của khỉ, những con khỉ cũng hiểu được lời nói của ông.
Những con khỉ mỗi ngày đều phải ăn rất nhiều thức ăn. Thời gian lâu dần, ông lão đã nuôi không nổi những con khỉ này nửa, ông phải giảm đi số lương thực của khỉ, nhưng mà lại sợ khỉ không vui. Ông nghĩ đi nghĩ lại, đã nghĩ ra được một cách hay .
Một hôm, ông nói với những con khỉ: “Ta rất thích các ngươi, nhưng các ngươi đã ăn quá nhiều, tuổi của ta cũng đã lớn, không có cách kiếm tiền, cho nên bắt đầu từ hôm nay, ta phải giảm bớt lương thực của các ngươi rồi. Mỗi buổi sáng chỉ có thể cho các ngươi ba hạt dẻ, buổi tối cho các ngươi bốn hạt dẻ“.
Bầy khỉ vừa nghe ông lão đòi giả bớt lương thực, thì rất không vui, nhảy loạn cả lên. Ông lão nhanh chóng nói: ‘ Thôi được, thôi được như vậy đi, buổi sáng ta cho các ngươi bốn cái, buổi tối cho các ngươi ba cái như thế thì được rồi chứ.“
Bầy khỉ vừa nghe buổi sáng cho chúng thêm một cái thì đều rất vui mà nhảy cả lên.
Hiện nay chúng ta dùng TRIỀU TAM MỘ TỨ để hình dung một người thường thay đổi chủ ý, không đáng để người ta tin tưởng, hoặc là những người gạt người khác .
TRIỀU có nghĩa là buổi sáng, MỘ có nghĩa là buổi tối . Buổi sáng “ba cái “, buổi tối “ bốn cái “ có nghĩa là sao?
Nghe kể rằng vào thời Chiến Quốc, có một ông già rất thích khỉ, ông đã nuôi cả một bầy khỉ. Do hàng ngày ông tiếp xúc với khỉ, cho nên ông có thể hiểu được tính tình của khỉ, những con khỉ cũng hiểu được lời nói của ông.
Những con khỉ mỗi ngày đều phải ăn rất nhiều thức ăn. Thời gian lâu dần, ông lão đã nuôi không nổi những con khỉ này nửa, ông phải giảm đi số lương thực của khỉ, nhưng mà lại sợ khỉ không vui. Ông nghĩ đi nghĩ lại, đã nghĩ ra được một cách hay .
Một hôm, ông nói với những con khỉ: “Ta rất thích các ngươi, nhưng các ngươi đã ăn quá nhiều, tuổi của ta cũng đã lớn, không có cách kiếm tiền, cho nên bắt đầu từ hôm nay, ta phải giảm bớt lương thực của các ngươi rồi. Mỗi buổi sáng chỉ có thể cho các ngươi ba hạt dẻ, buổi tối cho các ngươi bốn hạt dẻ“.
Bầy khỉ vừa nghe ông lão đòi giả bớt lương thực, thì rất không vui, nhảy loạn cả lên. Ông lão nhanh chóng nói: ‘ Thôi được, thôi được như vậy đi, buổi sáng ta cho các ngươi bốn cái, buổi tối cho các ngươi ba cái như thế thì được rồi chứ.“
Bầy khỉ vừa nghe buổi sáng cho chúng thêm một cái thì đều rất vui mà nhảy cả lên.
Hiện nay chúng ta dùng TRIỀU TAM MỘ TỨ để hình dung một người thường thay đổi chủ ý, không đáng để người ta tin tưởng, hoặc là những người gạt người khác .
Thứ Ba, 14 tháng 10, 2014
Ý nghĩa các con số trong Tiếng Hoa 数字恋爱
1
119425 你依旧是爱我 12746 你恶心死了 12825 你爱不爱我 13456 你相思无用
1437 你是神经 14517 你是我氧气 14527 你是我爱妻 14535 你是否想我
14551 你是我唯一 1456 你是我的 14567 你是我老妻 1457 你是我妻
145692 你是我的最爱 1487 你是白痴 1487561 你是白痴无药医
1564335你无聊时想想我 1594184 你我就是一辈子 165 原谅我 16537 你惹我生气
17382 你欺善怕恶 1748 你去死吧 17868 你吃饱了吧 18056 你不理我啦
1837 你别生气 18376 你别生气了 195 你找我 198 你走吧
1240 最爱是你 1314 一生一世 1314925一生一世就爱我 1372 一厢情愿
1392010一生就爱你一个 1414 意思意思 147 一世情 1573 一往情深
1711 一心一意
2
210 爱你哦 21111 爱你一亿年 21161 爱你一万年 211701 爱你一千年
21184 爱你一辈子 2131999 爱你想你久久久 2137 为你伤心 21475 爱你是幸福
20609 爱你到永久 207374 爱你七生七世 21863 爱你到来生 21999 爱你久久久
221225 爱爱你爱爱我 230 爱上你 234 爱相随 135 要想你
241 爱死你 246 饿死了 246437爱是如此神奇 25184 爱我一辈子
25873 爱我到今生 25910 爱我久一点 259695爱我就了解我 259758 爱我就娶我吧
2627 爱来爱去 282 饿不饿 2925184爱就爱我一辈子 296 爱走了
3
311 想你哦 31921 想你就爱你 319421 想你就是爱你 3113 想你一生
311 先依你 3707 LOVE(BP倒过来看) 32112 想念你的爱 32169 想爱你很久
3217778想和你去吹吹风 331335 想想你想想我 3344 生生世世 3399 长长久久
356 上网了 35911 想我久一点 359258 想我就爱我吧 361 想念你
369958 神啊救救我吧 3731 真心真意 39 THANK YOU
4
441295 谢谢你爱过我 4422335 时时刻刻想想我 4457 速速回机 456 是我啦
461 思念你
5
505 SOS 517681 我一定要追你 511 我依你(我已来) 51121 我依然爱你
51195 我要你嫁我 51396我要睡觉了 514 无意思 515216我已不爱你了
51621 我依然爱你 51821我已不爱你 518721 我一辈子爱你 51921 我依旧爱你
51930 我依旧想你 520 我爱你 5211314 我爱你一生一世 521*010000 我爱你--一万年
5213344587 我爱你生生世世不变心 52194 我爱你到死 521 我愿意
5231 我爱上你 5241 我爱是你 52416 我爱死你了 526 我饿了
5261 我暗恋你 531 我想你 531184 我想你一辈子 53217778 我想和你去吹吹风
53416我想死你了 53517231我想我已经爱上你 5361 我想念你 5366 我想聊聊
5376 我生气了 53719我深情依旧 53771 我想亲亲你 53782 我心情不好
53881我想抱抱你 53981我想揍扁你 541186 我是你女朋友 54133 我是你先生
5416 我是你的 5417 我是你妻 54164 我是你老师 54174 我是你妻子
54186我是你八啦 5421 我只爱你 54335 无事想想我 543721我是真心爱你
54431我时时想你 5452831无时无刻不想你 546 我输了 5461 我思念你
5491 我去找你 54921 我始终爱你 554528196 我无时无刻伴你左右
555 呜呜呜 55646 我无聊死了 556521 我不能不爱你 558 午午安
55926我有多无聊 5621 我很爱你 562159487我若爱你我就是白痴 5631 我很想你
564335无聊时想想我 5671 我要娶你 571 我气你 57351 我只在乎你
57386 我去上班了 57410 我心属于你 574839 我其实不想走 57521 吾妻我爱你
576 我去了 5776 我出去了 578 补习班 58 晚安
584521我发誓我爱你 5843344521 我发誓生生世世我爱你 586 我不来
587 我抱歉 5871 我不介意 592 我好饿 59241 我最爱是你
59421 我就是爱你 59431 我就是想你 59521 我永远爱你 596 我走了
5976 我到家了
6
619 到永久 6121 懒得理你 6785753 老地方不见不散 6868 溜吧!溜吧!
687 对不起
7
71345 请你相信我 716 起来吧 71626 请你留下来 716519184 请你让我依靠一辈子
7186 七零八落 7187请你别走 71885 请你帮帮我 721 亲爱的
729 去喝酒 7319 天长地久 737421今生今世爱你 73748196 今生今世伴你左右
73817 情深怕缘浅 741 气死你 7418695其实你不了解我 745 气死我
745421其实我是爱你 7474174 去死去死你去死 74839 其实不想走 756 辛苦了
765 去跳舞 7758521 亲亲我吧我爱你 7678 吃饱了吗 771880521 亲亲你抱抱你我爱你 7731心心相印 7752 亲亲吾爱 775885 亲亲我抱抱我
77543 猜猜我是谁 77895 紧紧抱着我 786 吃饱了 7998 去走走吧
8
8116 不理你了 8113 伴你一生 8174 把你气死 8184 BABY 819 保龄球 811176****514 不要在一起了。。。无意思 82475 被爱是幸福 825 别爱我
837 别生气 8384 不三不四 85 帮我 85941 帮我告诉他 885 帮帮我
861 不理你 865 别惹我 8716 八格耶鲁--混蛋 881 拜拜唉 8834761 漫漫相思只为你 886 拜拜罗 898 分手吧
9
912535 求你爱我想我 917753 叫你去吃午餐 9189 求你别走 911 就依你
918 加油吧 921 就爱你 9213 钟爱一生 931 好想你
93111 就想见见你 941194 告诉你一件事 95 救我 98 早安
987 对不起 99113148875 求求你一生一世别抛弃我 9918875 求求你别抛弃我
995 救救我 9958 救救我吧
男:721 亲爱的,0356 你上网了,77543 猜猜我是谁?941194 告诉你一件事.
女:8116 不理你了!
男:08056 你不理我啦?
女:987 对不起,02746 你恶心死了
男:0144 你意思是?
女:0825 你不爱我.898 分手吧!
男:08376 你别生气了!
女:14535 你是否想我?35895 想我不找我?
男:54422330,我时时刻刻想想你,461思念你…………!
女:359258 想我就爱我吧 !
男: 21475 爱你是幸福,
女:04525184 你是否爱我一辈子?
男:5207374 我爱你七生七世,21863爱你到来生,045692你是我的最爱。
女:043731?你是真心真意?
男:584我发誓,520我爱你,0456 你是我的,04517 你是我氧气,045651 你是我的唯一,517681 我一定要追你,1392010一生就爱你一个,02825 你爱不爱我?
女:7418695其实你不了解我,259758 爱我就娶我,535172316我想我已经爱上你了
男:71345 请你相信我,145692 你是我的最爱,5416186 你是我的女朋友
女:5396我先走了,51396我要睡觉了!
男:098你走吧!5765 我去跳舞,
女:881 :拜拜唉
男:886:拜拜你,536785753 晚上老地方不见不散
1314一生一世
740气死你
456是我啦
7998去走走吧
53719我深情依旧
25184爱我一辈子
0594184你我几是一辈子
220225爱爱你爱爱我
246437爱是如此神奇
1314925一生一世就爱我
360想念你
2010000爱你一万年
259695爱我就了解我
078你去吧
20999爱你久久久
5871我不介意
775885亲亲我抱抱我
08376你别生气了
095你找我
8006不理你了
20863爱你到来生
3399长长久久
234爱相随
20863爱你到来生
35925想我就爱我
1509一起走走
246饿死了
918加油吧
04551你是我唯一
51396我要睡觉了
995救救我
5203344587我爱你生生世世不变心
748去死吧
537我生气
1392010一生就爱你一人
53880我想抱抱你
119425 你依旧是爱我 12746 你恶心死了 12825 你爱不爱我 13456 你相思无用
1437 你是神经 14517 你是我氧气 14527 你是我爱妻 14535 你是否想我
14551 你是我唯一 1456 你是我的 14567 你是我老妻 1457 你是我妻
145692 你是我的最爱 1487 你是白痴 1487561 你是白痴无药医
1564335你无聊时想想我 1594184 你我就是一辈子 165 原谅我 16537 你惹我生气
17382 你欺善怕恶 1748 你去死吧 17868 你吃饱了吧 18056 你不理我啦
1837 你别生气 18376 你别生气了 195 你找我 198 你走吧
1240 最爱是你 1314 一生一世 1314925一生一世就爱我 1372 一厢情愿
1392010一生就爱你一个 1414 意思意思 147 一世情 1573 一往情深
1711 一心一意
2
210 爱你哦 21111 爱你一亿年 21161 爱你一万年 211701 爱你一千年
21184 爱你一辈子 2131999 爱你想你久久久 2137 为你伤心 21475 爱你是幸福
20609 爱你到永久 207374 爱你七生七世 21863 爱你到来生 21999 爱你久久久
221225 爱爱你爱爱我 230 爱上你 234 爱相随 135 要想你
241 爱死你 246 饿死了 246437爱是如此神奇 25184 爱我一辈子
25873 爱我到今生 25910 爱我久一点 259695爱我就了解我 259758 爱我就娶我吧
2627 爱来爱去 282 饿不饿 2925184爱就爱我一辈子 296 爱走了
3
311 想你哦 31921 想你就爱你 319421 想你就是爱你 3113 想你一生
311 先依你 3707 LOVE(BP倒过来看) 32112 想念你的爱 32169 想爱你很久
3217778想和你去吹吹风 331335 想想你想想我 3344 生生世世 3399 长长久久
356 上网了 35911 想我久一点 359258 想我就爱我吧 361 想念你
369958 神啊救救我吧 3731 真心真意 39 THANK YOU
4
441295 谢谢你爱过我 4422335 时时刻刻想想我 4457 速速回机 456 是我啦
461 思念你
5
505 SOS 517681 我一定要追你 511 我依你(我已来) 51121 我依然爱你
51195 我要你嫁我 51396我要睡觉了 514 无意思 515216我已不爱你了
51621 我依然爱你 51821我已不爱你 518721 我一辈子爱你 51921 我依旧爱你
51930 我依旧想你 520 我爱你 5211314 我爱你一生一世 521*010000 我爱你--一万年
5213344587 我爱你生生世世不变心 52194 我爱你到死 521 我愿意
5231 我爱上你 5241 我爱是你 52416 我爱死你了 526 我饿了
5261 我暗恋你 531 我想你 531184 我想你一辈子 53217778 我想和你去吹吹风
53416我想死你了 53517231我想我已经爱上你 5361 我想念你 5366 我想聊聊
5376 我生气了 53719我深情依旧 53771 我想亲亲你 53782 我心情不好
53881我想抱抱你 53981我想揍扁你 541186 我是你女朋友 54133 我是你先生
5416 我是你的 5417 我是你妻 54164 我是你老师 54174 我是你妻子
54186我是你八啦 5421 我只爱你 54335 无事想想我 543721我是真心爱你
54431我时时想你 5452831无时无刻不想你 546 我输了 5461 我思念你
5491 我去找你 54921 我始终爱你 554528196 我无时无刻伴你左右
555 呜呜呜 55646 我无聊死了 556521 我不能不爱你 558 午午安
55926我有多无聊 5621 我很爱你 562159487我若爱你我就是白痴 5631 我很想你
564335无聊时想想我 5671 我要娶你 571 我气你 57351 我只在乎你
57386 我去上班了 57410 我心属于你 574839 我其实不想走 57521 吾妻我爱你
576 我去了 5776 我出去了 578 补习班 58 晚安
584521我发誓我爱你 5843344521 我发誓生生世世我爱你 586 我不来
587 我抱歉 5871 我不介意 592 我好饿 59241 我最爱是你
59421 我就是爱你 59431 我就是想你 59521 我永远爱你 596 我走了
5976 我到家了
6
619 到永久 6121 懒得理你 6785753 老地方不见不散 6868 溜吧!溜吧!
687 对不起
7
71345 请你相信我 716 起来吧 71626 请你留下来 716519184 请你让我依靠一辈子
7186 七零八落 7187请你别走 71885 请你帮帮我 721 亲爱的
729 去喝酒 7319 天长地久 737421今生今世爱你 73748196 今生今世伴你左右
73817 情深怕缘浅 741 气死你 7418695其实你不了解我 745 气死我
745421其实我是爱你 7474174 去死去死你去死 74839 其实不想走 756 辛苦了
765 去跳舞 7758521 亲亲我吧我爱你 7678 吃饱了吗 771880521 亲亲你抱抱你我爱你 7731心心相印 7752 亲亲吾爱 775885 亲亲我抱抱我
77543 猜猜我是谁 77895 紧紧抱着我 786 吃饱了 7998 去走走吧
8
8116 不理你了 8113 伴你一生 8174 把你气死 8184 BABY 819 保龄球 811176****514 不要在一起了。。。无意思 82475 被爱是幸福 825 别爱我
837 别生气 8384 不三不四 85 帮我 85941 帮我告诉他 885 帮帮我
861 不理你 865 别惹我 8716 八格耶鲁--混蛋 881 拜拜唉 8834761 漫漫相思只为你 886 拜拜罗 898 分手吧
9
912535 求你爱我想我 917753 叫你去吃午餐 9189 求你别走 911 就依你
918 加油吧 921 就爱你 9213 钟爱一生 931 好想你
93111 就想见见你 941194 告诉你一件事 95 救我 98 早安
987 对不起 99113148875 求求你一生一世别抛弃我 9918875 求求你别抛弃我
995 救救我 9958 救救我吧
男:721 亲爱的,0356 你上网了,77543 猜猜我是谁?941194 告诉你一件事.
女:8116 不理你了!
男:08056 你不理我啦?
女:987 对不起,02746 你恶心死了
男:0144 你意思是?
女:0825 你不爱我.898 分手吧!
男:08376 你别生气了!
女:14535 你是否想我?35895 想我不找我?
男:54422330,我时时刻刻想想你,461思念你…………!
女:359258 想我就爱我吧 !
男: 21475 爱你是幸福,
女:04525184 你是否爱我一辈子?
男:5207374 我爱你七生七世,21863爱你到来生,045692你是我的最爱。
女:043731?你是真心真意?
男:584我发誓,520我爱你,0456 你是我的,04517 你是我氧气,045651 你是我的唯一,517681 我一定要追你,1392010一生就爱你一个,02825 你爱不爱我?
女:7418695其实你不了解我,259758 爱我就娶我,535172316我想我已经爱上你了
男:71345 请你相信我,145692 你是我的最爱,5416186 你是我的女朋友
女:5396我先走了,51396我要睡觉了!
男:098你走吧!5765 我去跳舞,
女:881 :拜拜唉
男:886:拜拜你,536785753 晚上老地方不见不散
1314一生一世
740气死你
456是我啦
7998去走走吧
53719我深情依旧
25184爱我一辈子
0594184你我几是一辈子
220225爱爱你爱爱我
246437爱是如此神奇
1314925一生一世就爱我
360想念你
2010000爱你一万年
259695爱我就了解我
078你去吧
20999爱你久久久
5871我不介意
775885亲亲我抱抱我
08376你别生气了
095你找我
8006不理你了
20863爱你到来生
3399长长久久
234爱相随
20863爱你到来生
35925想我就爱我
1509一起走走
246饿死了
918加油吧
04551你是我唯一
51396我要睡觉了
995救救我
5203344587我爱你生生世世不变心
748去死吧
537我生气
1392010一生就爱你一人
53880我想抱抱你
Từ vựng theo chủ đề 2: màu sắc 彩色 cǎisè
彩色: cǎisè (màu sắc, sắc thái)
白 bái: trắng
玄 xuán: đen
红 hóng: đỏ, 丹 dān: đỏ
黄 huáng: vàng
绿 lǜ: xanh lá cây
蓝 lán: xanh nước biển
紫 zǐ: tím
橙 chéng: cam
棕色 zōng: nâu, 褐色 hè: nâu
白 bái: trắng
玄 xuán: đen
红 hóng: đỏ, 丹 dān: đỏ
黄 huáng: vàng
绿 lǜ: xanh lá cây
蓝 lán: xanh nước biển
紫 zǐ: tím
橙 chéng: cam
棕色 zōng: nâu, 褐色 hè: nâu
66 câu thiện ngữ rung động lòng người (66句震撼人心的禅语)
1. Sở dĩ người ta đau khổ chính vì mãi đeo đuổi những thứ sai lầm.
人之所以痛苦,在于追求错误的东西。
2. Nếu anh không muốn rước phiền não vào mình, thì người khác cũng không cách nào gây phiền não cho bạn. Vì chính tâm bạn không buông xuống nổi.
如果你不给自己烦恼,别人也永远不可能给你烦恼。因为你自己的内 心,你放不下。
3. Bạn hãy luôn cảm ơn những ai đem đến nghịch cảnh cho mình.
你永远要感谢给你逆境的众生。
4. Bạn phải luôn mở lòng khoan dung lượng thứ cho chúng sanh, cho dù họ xấu bao nhiêu, thậm chí họ đã làm tổn thương bạn, bạn phải buông bỏ, mới có được niềm vui đích thực.
你永远要宽恕众生,不论他有多坏,甚至他伤害过你,你一定要放下 ,才能得到真正的快乐。
5. Khi bạn vui, phải nghĩ rằng niềm vui này không phải là vĩnh hằng. Khi bạn đau khổ, bạn hãy nghĩ rằng nỗi đau này cũng không trường tồn.
当你快乐时,你要想这快乐不是永恒的。当你痛苦时,你要想这痛苦 也不是永恒的。
6. Sự chấp trước của ngày hôm nay sẽ là niềm hối hận cho ngày mai.
今日的执著,会造成明日的后悔。
7. Bạn có thể có tình yêu nhưng đừng nên dính mắc, vì chia ly là lẽ tất nhiên.
你可以拥有爱,但不要执著,因为分离是必然的。
8. Đừng lãng phí sinh mạng của mình trong những chốn mà nhất định bạn sẽ ân hận.
不要浪费你的生命在你一定会后悔的地方上。
9. Khi nào bạn thật sự buông xuống thì lúc ấy bạn sẽ hết phiền não.
你什么时候放下,什么时候就没有烦恼。
10. Mỗi một vết thương đều là một sự trưởng thành.
每一种创伤,都是一种成熟。
11. Người cuồng vọng còn cứu được, người tự ti thì vô phương, chỉ khi nhận thức được mình, hàng phục chính mình, sửa đổi mình, mới có thể thay đổi người khác.
狂妄的人有救,自卑的人没有救,认识自己,降伏自己,改变自己, 才能改变别人。
12. Bạn đừng có thái độ bất mãn người ta hoài, bạn phải quay về kiểm điểm chính mình mới đúng. Bất mãn người khác là chuốc khổ cho chính bạn.
你不要一直不满人家,你应该一直检讨自己才对。不满人家,是苦了 你自己。
13. Một người nếu tự đáy lòng không thể tha thứ cho kẻ khác, thì lòng họ sẽ không bao giờ được thanh thản.
一个人如果不能从内心去原谅别人,那他就永远不会心安理得。
14. Người mà trong tâm chứa đầy cách nghĩ và cách nhìn của mình thì sẽ không bao giờ nghe được tiếng lòng người khác.
心中装满着自己的看法与想法的人,永远听不见别人的心声。
15. Hủy diệt người chỉ cần một câu, xây dựng người lại mất ngàn lời, xin bạn “Đa khẩu hạ lưu tình”.
毁灭人只要一句话,培植一个人却要千句话,请你多口下留情。
16. Vốn dĩ không cần quay đầu lại xem người nguyền rủa bạn là ai? Giả sử bạn bị chó điên cắn bạn một phát, chẳng lẽ bạn cũng phải chạy đến cắn lại một phát?
根本不必回头去看咒骂你的人是谁?如果有一条疯狗咬你一口,难道 你也要趴下去反咬他一口吗?
17. Đừng bao giờ lãng phí một giây phút nào để nghĩ nhớ đến người bạn không hề yêu thích.
永远不要浪费你的一分一秒,去想任何你不喜欢的人。
18. Mong bạn đem lòng từ bi và thái độ ôn hòa để bày tỏ những nỗi oan ức và bất mãn của mình, có như vậy người khác mới khả dĩ tiếp nhận.
请你用慈悲心和温和的态度,把你的不满与委屈说出来,别人就容易 接受。
19. Cùng là một chiếc bình như vậy, tại sao bạn lại chứa độc dược? Cùng một mảnh tâm tại sao bạn phải chứa đầy những não phiền như vậy?
同样的瓶子,你为什么要装毒药呢?同样的心里,你为什么要充满着 烦恼呢?
20. Những thứ không đạt được, chúng ta sẽ luôn cho rằng nó đẹp đẽ, chính vì bạn hiểu nó quá ít, bạn không có thời gian ở chung với nó. Nhưng rồi một ngày nào đó khi bạn hiểu sâu sắc, bạn sẽ phát hiện nó vốn không đẹp như trong tưởng tượng của bạn.
得不到的东西,我们会一直以为他是美好的,那是因为你对他了解太 少,没有时间与他相处在一起。当有一天,你深入了解后,你会发现 原不是你想像中的那么美好。
21. Sống một ngày là có diễm phúc của một ngày, nên phải trân quý. Khi tôi khóc, tôi không có dép để mang thì tôi lại phát hiện có người không có chân.
活着一天,就是有福气,就该珍惜。当我哭泣我没有鞋子穿的时候, 我发现有人却没有脚。
22. Tốn thêm một chút tâm lực để chú ý người khác chi bằng bớt một chút tâm lực phản tỉnh chính mình, bạn hiểu chứ?
多一分心力去注意别人,就少一分心力反省自己,你懂吗?
23. Hận thù người khác là một mất mát lớn nhất đối với mình.
憎恨别人对自己是一种很大的损失。
24. Mỗi người ai cũng có mạng sống, nhưng không phải ai cũng hiểu được điều đó, thậm chí trân quý mạng sống của mình hơn. Người không hiểu được mạng sống thì mạng sống đối với họ mà nói chính là một sự trừng phạt.
每一个人都拥有生命,但并非每个人都懂得生命,乃至于珍惜生命。 不了解生命的人,生命对他来说,是一种惩罚。
25. Tình chấp là nguyên nhân của khổ não, buông tình chấp bạn mới được tự tại.
情执是苦恼的原因,放下情执,你才能得到自在.
26. Đừng khẳng định về cách nghĩ của mình quá, như vậy sẽ đỡ phải hối hận hơn.
不要太肯定自己的看法,这样子比较少后悔。
27. Khi bạn thành thật với chính mình, thế giới sẽ không ai lừa dối bạn.
当你对自己诚实的时候,世界上没有人能够欺骗得了你。
28. Người che đậy khuyết điểm của mình bằng thủ đoạn tổn thương người khác là kẻ đê tiện.
用伤害别人的手段来掩饰自己缺点的人,是可耻的。
29. Người âm thầm quan tâm chúc phúc người khác, đó là một sự bố thí vô hình.
默默的关怀与祝福别人,那是一种无形的布施。
30. Đừng gắng sức suy đoán cách nghĩ của người khác, nếu bạn không phán đoán chính xác bằng trí huệ và kinh nghiệm thì mắc phải nhầm lẫn là lẽ thường tình.
不要刻意去猜测他人的想法,如果你没有智慧与经验的正确判断,通 常都会有错误的。
31. Muốn hiểu một người, chỉ cần xem mục đích đến và xuất phát điểm của họ có giống nhau không, thì có thể biết được họ có thật lòng không.
要了解一个人,只需要看他的出发点与目的地是否相同,就可以知道 他是否真心的。
32. Chân lý của nhân sinh chỉ là giấu trong cái bình thường đơn điệu.
人生的真理,只是藏在平淡无味之中。
33. Người không tắm rửa thì càng xức nước hoa càng thấy thối. Danh tiếng và tôn quý đến từ sự chân tài thực học. Có đức tự nhiên thơm.
不洗澡的人,硬擦香水是不会香的。名声与尊贵,是来自于真才实学 的。有德自然香。
34. Thời gian sẽ trôi qua, để thời gian xóa sạch phiền não của bạn đi.
时间总会过去的,让时间流走你的烦恼吧!
35. Bạn cứ xem những chuyện đơn thuần thành nghiêm trọng, như thế bạn sẽ rất đau khổ.
你硬要把单纯的事情看得很严重,那样子你会很痛苦。
36. Người luôn e dè với thiện ý của người khác thì hết thuốc cứu chữa.
永远扭曲别人善意的人,无药可救。
37. Nói một lời dối gian thì phải bịa thêm mười câu không thật nữa để đắp vào, cần gì khổ như vậy?
说一句谎话,要编造十句谎话来弥补,何苦呢?
38. Sống một ngày vô ích, không làm được chuyện gì, thì chẳng khác gì kẻ phạm tội ăn trộm.
白白的过一天,无所事事,就像犯了窃盗罪一样
39. Quảng kết chúng duyên, chính là không làm tổn thương bất cứ người nào.
广结众缘,就是不要去伤害任何一个人。
40. Im lặng là một câu trả lời hay nhất cho sự phỉ báng.
沉默是毁谤最好的答覆。
41. Cung kính đối với người là sự trang nghiêm cho chính mình.
对人恭敬,就是在庄严你自己。
42. Có lòng thương yêu vô tư thì sẽ có tất cả.
拥有一颗无私的爱心,便拥有了一切。
43. Đến là ngẫu nhiên, đi là tất nhiên. Cho nên bạn cần phải “Tùy duyên mà hằng bất biến, bất biến mà hằng tùy duyên”.
来是偶然的,走是必然的。所以你必须,随缘不变,不变随缘。
44. Từ bi là vũ khí tốt nhất của chính bạn.
慈悲是你最好的武器。
45. Chỉ cần đối diện với hiện thực, bạn mới vượt qua hiện thực.
只要面对现实,你才能超越现实。
46. Lương tâm là tòa án công bằng nhất của mỗi người, bạn dối người khác được nhưng không bao giờ dối nổi lương tâm mình.
良心是每一个人最公正的审判官,你骗得了别人,却永远骗不了你自 己的良心。
47. Người không biết yêu mình thì không thể yêu được người khác.
不懂得自爱的人,是没有能力去爱别人的。
48. Có lúc chúng ta muốn thầm hỏi mình, chúng ta đang đeo đuổi cái gì? Chúng ta sống vì cái gì?
有时候我们要冷静问问自已,我们在追求什么?我们活着为了什么?
49. Đừng vì một chút tranh chấp mà xa lìa tình bạn chí thân của bạn, cũng đừng vì một chút oán giận mà quên đi thâm ân của người khác.
不要因为小小的争执,远离了你至亲的好友,也不要因为小小的怨恨 ,忘记了别人的大恩。
50. Cảm ơn đời với những gì tôi đã có, cảm ơn đời những gì tôi không có.
感谢上苍我所拥有的,感谢上苍我所没有的。
51. Nếu có thể đứng ở góc độ của người khác để nghĩ cho họ thì đó mới là từ bi.
凡是能站在别人的角度为他人着想,这个就是慈悲。
52. Nói năng đừng có tánh châm chọc, đừng gây thương tổn, đừng khoe tài cán của mình, đừng phô điều xấu của người, tự nhiên sẽ hóa địch thành bạn.
说话不要有攻击性,不要有杀伤力,不夸已能,不扬人恶,自然能化 敌为友。
53. Thành thật đối diện với mâu thuẫn và khuyết điểm trong tâm mình, đừng lừa dối chính mình.
诚实的面对你内心的矛盾和污点,不要欺骗你自己。
54. Nhân quả không nợ chúng ta thứ gì, cho nên xin đừng oán trách nó.
因果不曾亏欠过我们什么,所以请不要抱怨。
55. Đa số người cả đời chỉ làm được ba việc: Dối mình, dối người, và bị người dối.
大多数的人一辈子只做了三件事;自欺、欺人、被人欺。
56. Tâm là tên lừa đảo lớn nhất, người khác có thể dối bạn nhất thời, nhưng nó lại gạt bạn suốt đời.
心是最大的骗子,别人能骗你一时,而它却会骗你一辈子
57. Chỉ cần tự giác tâm an, thì đông tây nam bắc đều tốt. Nếu còn một người chưa độ thì đừng nên thoát một mình.
只要自觉心安,东西南北都好。如有一人未度,切莫自己逃了。
58. Khi trong tay bạn nắm chặt một vật gì mà không buông xuống, thì bạn chỉ có mỗi thứ này, nếu bạn chịu buông xuống, thì bạn mới có cơ hội chọn lựa những thứ khác. Nếu một người luôn khư khư với quan niệm của mình, không chịu buông xuống thì trí huệ chỉ có thể đạt đến ở một mức độ nào đó mà thôi.
当你手中抓住一件东西不放时,你只能拥有这件东西,如果你肯放手 ,你就有机会选择别的。人的心若死执自己的观念,不肯放下,那么 他的智慧也只能达到某种程度而已
59. Nếu bạn có thể sống qua những ngày bình an, thì đó chính là một phúc phần rồi. Biết bao nhiêu người hôm nay đã không thấy được vầng thái dương của ngày mai, biết bao nhiêu người hôm nay đã trở thành tàn phế, biết bao nhiêu người hôm nay đã đánh mất tự do, biết bao nhiêu người hôm nay đã trở thành nước mất nhà tan.
如果你能够平平安安的渡过一天,那就是一种福气了。多少人在今天 已经见不到明天的太阳,多少人在今天已经成了残废,多少人在今天 已经失去了自由,多少人在今天已经家破人亡。
60. Bạn có nhân sinh quan của bạn, tôi có nhân sinh quan của tôi, tôi không dính dáng gì tới bạn. Chỉ cần tôi có thể, tôi sẽ cảm hóa được bạn. Nếu không thể thì tôi đành cam chịu.
你有你的生命观,我有我的生命观,我不干涉你。只要我能,我就感 化你。如果不能,那我就认命。
61. Bạn hy vọng nắm được sự vĩnh hằng thì bạn cần phải khống chế hiện tại.
你希望掌握永恒,那你必须控制现在。
62. Ác khẩu, mãi mãi đừng để nó thốt ra từ miệng chúng ta, cho dù người ta có xấu bao nhiêu, có ác bao nhiêu. Bạn càng nguyền rủa họ, tâm bạn càng bị nhiễm ô, bạn hãy nghĩ, họ chính là thiện tri thức của bạn.
恶口永远不要出自于我们的口中,不管他有多坏,有多恶。你愈骂他 ,你的心就被污染了,你要想,他就是你的善知识。
63. Người khác có thể làm trái nhân quả, người khác có thể tổn hại chúng ta, đánh chúng ta, hủy báng chúng ta. Nhưng chúng ta đừng vì thế mà oán hận họ, vì sao? Vì chúng ta nhất định phải giữ một bản tánh hoàn chỉnh và một tâm hồn thanh tịnh.
别人可以违背因果,别人可以害我们,打我们,毁谤我们。可是我们 不能因此而憎恨别人,为什么?我们一定要保有一颗完整的本性和一 颗清净的心。
64. Nếu một người chưa từng cảm nhận sự đau khổ khó khăn thì rất khó cảm thông cho người khác. Bạn muốn học tinh thần cứu khổ cứu nạn, thì trước hết phải chịu đựng được khổ nạn.
如果一个人没有苦难的感受,就不容易对他人给予同情。你要学救苦 救难的精神,就得先受苦受难。
65. Thế giới vốn không thuộc về bạn, vì thế bạn không cần vứt bỏ, cái cần vứt bỏ chính là những tánh cố chấp. Vạn vật đều cung ứng cho ta, nhưng không thuộc về ta.
世界原本就不是属于你,因此你用不着抛弃,要抛弃的是一切的执著 。万物皆为我所用,但非我所属。
66. Bởi chúng ta không thể thay đổi được thế giới xung quanh, nên chúng ta đành phải sửa đổi chính mình, đối diện với tất cả bằng lòng từ bi và tâm trí huệ
虽然我们不能改变周遭的世界,我们就只好改变自己,用慈悲心和智 慧心来面对这一切。
人之所以痛苦,在于追求错误的东西。
2. Nếu anh không muốn rước phiền não vào mình, thì người khác cũng không cách nào gây phiền não cho bạn. Vì chính tâm bạn không buông xuống nổi.
如果你不给自己烦恼,别人也永远不可能给你烦恼。因为你自己的内
3. Bạn hãy luôn cảm ơn những ai đem đến nghịch cảnh cho mình.
你永远要感谢给你逆境的众生。
4. Bạn phải luôn mở lòng khoan dung lượng thứ cho chúng sanh, cho dù họ xấu bao nhiêu, thậm chí họ đã làm tổn thương bạn, bạn phải buông bỏ, mới có được niềm vui đích thực.
你永远要宽恕众生,不论他有多坏,甚至他伤害过你,你一定要放下
5. Khi bạn vui, phải nghĩ rằng niềm vui này không phải là vĩnh hằng. Khi bạn đau khổ, bạn hãy nghĩ rằng nỗi đau này cũng không trường tồn.
当你快乐时,你要想这快乐不是永恒的。当你痛苦时,你要想这痛苦
6. Sự chấp trước của ngày hôm nay sẽ là niềm hối hận cho ngày mai.
今日的执著,会造成明日的后悔。
7. Bạn có thể có tình yêu nhưng đừng nên dính mắc, vì chia ly là lẽ tất nhiên.
你可以拥有爱,但不要执著,因为分离是必然的。
8. Đừng lãng phí sinh mạng của mình trong những chốn mà nhất định bạn sẽ ân hận.
不要浪费你的生命在你一定会后悔的地方上。
9. Khi nào bạn thật sự buông xuống thì lúc ấy bạn sẽ hết phiền não.
你什么时候放下,什么时候就没有烦恼。
10. Mỗi một vết thương đều là một sự trưởng thành.
每一种创伤,都是一种成熟。
11. Người cuồng vọng còn cứu được, người tự ti thì vô phương, chỉ khi nhận thức được mình, hàng phục chính mình, sửa đổi mình, mới có thể thay đổi người khác.
狂妄的人有救,自卑的人没有救,认识自己,降伏自己,改变自己,
12. Bạn đừng có thái độ bất mãn người ta hoài, bạn phải quay về kiểm điểm chính mình mới đúng. Bất mãn người khác là chuốc khổ cho chính bạn.
你不要一直不满人家,你应该一直检讨自己才对。不满人家,是苦了
13. Một người nếu tự đáy lòng không thể tha thứ cho kẻ khác, thì lòng họ sẽ không bao giờ được thanh thản.
一个人如果不能从内心去原谅别人,那他就永远不会心安理得。
14. Người mà trong tâm chứa đầy cách nghĩ và cách nhìn của mình thì sẽ không bao giờ nghe được tiếng lòng người khác.
心中装满着自己的看法与想法的人,永远听不见别人的心声。
15. Hủy diệt người chỉ cần một câu, xây dựng người lại mất ngàn lời, xin bạn “Đa khẩu hạ lưu tình”.
毁灭人只要一句话,培植一个人却要千句话,请你多口下留情。
16. Vốn dĩ không cần quay đầu lại xem người nguyền rủa bạn là ai? Giả sử bạn bị chó điên cắn bạn một phát, chẳng lẽ bạn cũng phải chạy đến cắn lại một phát?
根本不必回头去看咒骂你的人是谁?如果有一条疯狗咬你一口,难道
17. Đừng bao giờ lãng phí một giây phút nào để nghĩ nhớ đến người bạn không hề yêu thích.
永远不要浪费你的一分一秒,去想任何你不喜欢的人。
18. Mong bạn đem lòng từ bi và thái độ ôn hòa để bày tỏ những nỗi oan ức và bất mãn của mình, có như vậy người khác mới khả dĩ tiếp nhận.
请你用慈悲心和温和的态度,把你的不满与委屈说出来,别人就容易
19. Cùng là một chiếc bình như vậy, tại sao bạn lại chứa độc dược? Cùng một mảnh tâm tại sao bạn phải chứa đầy những não phiền như vậy?
同样的瓶子,你为什么要装毒药呢?同样的心里,你为什么要充满着
20. Những thứ không đạt được, chúng ta sẽ luôn cho rằng nó đẹp đẽ, chính vì bạn hiểu nó quá ít, bạn không có thời gian ở chung với nó. Nhưng rồi một ngày nào đó khi bạn hiểu sâu sắc, bạn sẽ phát hiện nó vốn không đẹp như trong tưởng tượng của bạn.
得不到的东西,我们会一直以为他是美好的,那是因为你对他了解太
21. Sống một ngày là có diễm phúc của một ngày, nên phải trân quý. Khi tôi khóc, tôi không có dép để mang thì tôi lại phát hiện có người không có chân.
活着一天,就是有福气,就该珍惜。当我哭泣我没有鞋子穿的时候,
22. Tốn thêm một chút tâm lực để chú ý người khác chi bằng bớt một chút tâm lực phản tỉnh chính mình, bạn hiểu chứ?
多一分心力去注意别人,就少一分心力反省自己,你懂吗?
23. Hận thù người khác là một mất mát lớn nhất đối với mình.
憎恨别人对自己是一种很大的损失。
24. Mỗi người ai cũng có mạng sống, nhưng không phải ai cũng hiểu được điều đó, thậm chí trân quý mạng sống của mình hơn. Người không hiểu được mạng sống thì mạng sống đối với họ mà nói chính là một sự trừng phạt.
每一个人都拥有生命,但并非每个人都懂得生命,乃至于珍惜生命。
25. Tình chấp là nguyên nhân của khổ não, buông tình chấp bạn mới được tự tại.
情执是苦恼的原因,放下情执,你才能得到自在.
26. Đừng khẳng định về cách nghĩ của mình quá, như vậy sẽ đỡ phải hối hận hơn.
不要太肯定自己的看法,这样子比较少后悔。
27. Khi bạn thành thật với chính mình, thế giới sẽ không ai lừa dối bạn.
当你对自己诚实的时候,世界上没有人能够欺骗得了你。
28. Người che đậy khuyết điểm của mình bằng thủ đoạn tổn thương người khác là kẻ đê tiện.
用伤害别人的手段来掩饰自己缺点的人,是可耻的。
29. Người âm thầm quan tâm chúc phúc người khác, đó là một sự bố thí vô hình.
默默的关怀与祝福别人,那是一种无形的布施。
30. Đừng gắng sức suy đoán cách nghĩ của người khác, nếu bạn không phán đoán chính xác bằng trí huệ và kinh nghiệm thì mắc phải nhầm lẫn là lẽ thường tình.
不要刻意去猜测他人的想法,如果你没有智慧与经验的正确判断,通
31. Muốn hiểu một người, chỉ cần xem mục đích đến và xuất phát điểm của họ có giống nhau không, thì có thể biết được họ có thật lòng không.
要了解一个人,只需要看他的出发点与目的地是否相同,就可以知道
32. Chân lý của nhân sinh chỉ là giấu trong cái bình thường đơn điệu.
人生的真理,只是藏在平淡无味之中。
33. Người không tắm rửa thì càng xức nước hoa càng thấy thối. Danh tiếng và tôn quý đến từ sự chân tài thực học. Có đức tự nhiên thơm.
不洗澡的人,硬擦香水是不会香的。名声与尊贵,是来自于真才实学
34. Thời gian sẽ trôi qua, để thời gian xóa sạch phiền não của bạn đi.
时间总会过去的,让时间流走你的烦恼吧!
35. Bạn cứ xem những chuyện đơn thuần thành nghiêm trọng, như thế bạn sẽ rất đau khổ.
你硬要把单纯的事情看得很严重,那样子你会很痛苦。
36. Người luôn e dè với thiện ý của người khác thì hết thuốc cứu chữa.
永远扭曲别人善意的人,无药可救。
37. Nói một lời dối gian thì phải bịa thêm mười câu không thật nữa để đắp vào, cần gì khổ như vậy?
说一句谎话,要编造十句谎话来弥补,何苦呢?
38. Sống một ngày vô ích, không làm được chuyện gì, thì chẳng khác gì kẻ phạm tội ăn trộm.
白白的过一天,无所事事,就像犯了窃盗罪一样
39. Quảng kết chúng duyên, chính là không làm tổn thương bất cứ người nào.
广结众缘,就是不要去伤害任何一个人。
40. Im lặng là một câu trả lời hay nhất cho sự phỉ báng.
沉默是毁谤最好的答覆。
41. Cung kính đối với người là sự trang nghiêm cho chính mình.
对人恭敬,就是在庄严你自己。
42. Có lòng thương yêu vô tư thì sẽ có tất cả.
拥有一颗无私的爱心,便拥有了一切。
43. Đến là ngẫu nhiên, đi là tất nhiên. Cho nên bạn cần phải “Tùy duyên mà hằng bất biến, bất biến mà hằng tùy duyên”.
来是偶然的,走是必然的。所以你必须,随缘不变,不变随缘。
44. Từ bi là vũ khí tốt nhất của chính bạn.
慈悲是你最好的武器。
45. Chỉ cần đối diện với hiện thực, bạn mới vượt qua hiện thực.
只要面对现实,你才能超越现实。
46. Lương tâm là tòa án công bằng nhất của mỗi người, bạn dối người khác được nhưng không bao giờ dối nổi lương tâm mình.
良心是每一个人最公正的审判官,你骗得了别人,却永远骗不了你自
47. Người không biết yêu mình thì không thể yêu được người khác.
不懂得自爱的人,是没有能力去爱别人的。
48. Có lúc chúng ta muốn thầm hỏi mình, chúng ta đang đeo đuổi cái gì? Chúng ta sống vì cái gì?
有时候我们要冷静问问自已,我们在追求什么?我们活着为了什么?
49. Đừng vì một chút tranh chấp mà xa lìa tình bạn chí thân của bạn, cũng đừng vì một chút oán giận mà quên đi thâm ân của người khác.
不要因为小小的争执,远离了你至亲的好友,也不要因为小小的怨恨
50. Cảm ơn đời với những gì tôi đã có, cảm ơn đời những gì tôi không có.
感谢上苍我所拥有的,感谢上苍我所没有的。
51. Nếu có thể đứng ở góc độ của người khác để nghĩ cho họ thì đó mới là từ bi.
凡是能站在别人的角度为他人着想,这个就是慈悲。
52. Nói năng đừng có tánh châm chọc, đừng gây thương tổn, đừng khoe tài cán của mình, đừng phô điều xấu của người, tự nhiên sẽ hóa địch thành bạn.
说话不要有攻击性,不要有杀伤力,不夸已能,不扬人恶,自然能化
53. Thành thật đối diện với mâu thuẫn và khuyết điểm trong tâm mình, đừng lừa dối chính mình.
诚实的面对你内心的矛盾和污点,不要欺骗你自己。
54. Nhân quả không nợ chúng ta thứ gì, cho nên xin đừng oán trách nó.
因果不曾亏欠过我们什么,所以请不要抱怨。
55. Đa số người cả đời chỉ làm được ba việc: Dối mình, dối người, và bị người dối.
大多数的人一辈子只做了三件事;自欺、欺人、被人欺。
56. Tâm là tên lừa đảo lớn nhất, người khác có thể dối bạn nhất thời, nhưng nó lại gạt bạn suốt đời.
心是最大的骗子,别人能骗你一时,而它却会骗你一辈子
57. Chỉ cần tự giác tâm an, thì đông tây nam bắc đều tốt. Nếu còn một người chưa độ thì đừng nên thoát một mình.
只要自觉心安,东西南北都好。如有一人未度,切莫自己逃了。
58. Khi trong tay bạn nắm chặt một vật gì mà không buông xuống, thì bạn chỉ có mỗi thứ này, nếu bạn chịu buông xuống, thì bạn mới có cơ hội chọn lựa những thứ khác. Nếu một người luôn khư khư với quan niệm của mình, không chịu buông xuống thì trí huệ chỉ có thể đạt đến ở một mức độ nào đó mà thôi.
当你手中抓住一件东西不放时,你只能拥有这件东西,如果你肯放手
59. Nếu bạn có thể sống qua những ngày bình an, thì đó chính là một phúc phần rồi. Biết bao nhiêu người hôm nay đã không thấy được vầng thái dương của ngày mai, biết bao nhiêu người hôm nay đã trở thành tàn phế, biết bao nhiêu người hôm nay đã đánh mất tự do, biết bao nhiêu người hôm nay đã trở thành nước mất nhà tan.
如果你能够平平安安的渡过一天,那就是一种福气了。多少人在今天
60. Bạn có nhân sinh quan của bạn, tôi có nhân sinh quan của tôi, tôi không dính dáng gì tới bạn. Chỉ cần tôi có thể, tôi sẽ cảm hóa được bạn. Nếu không thể thì tôi đành cam chịu.
你有你的生命观,我有我的生命观,我不干涉你。只要我能,我就感
61. Bạn hy vọng nắm được sự vĩnh hằng thì bạn cần phải khống chế hiện tại.
你希望掌握永恒,那你必须控制现在。
62. Ác khẩu, mãi mãi đừng để nó thốt ra từ miệng chúng ta, cho dù người ta có xấu bao nhiêu, có ác bao nhiêu. Bạn càng nguyền rủa họ, tâm bạn càng bị nhiễm ô, bạn hãy nghĩ, họ chính là thiện tri thức của bạn.
恶口永远不要出自于我们的口中,不管他有多坏,有多恶。你愈骂他
63. Người khác có thể làm trái nhân quả, người khác có thể tổn hại chúng ta, đánh chúng ta, hủy báng chúng ta. Nhưng chúng ta đừng vì thế mà oán hận họ, vì sao? Vì chúng ta nhất định phải giữ một bản tánh hoàn chỉnh và một tâm hồn thanh tịnh.
别人可以违背因果,别人可以害我们,打我们,毁谤我们。可是我们
64. Nếu một người chưa từng cảm nhận sự đau khổ khó khăn thì rất khó cảm thông cho người khác. Bạn muốn học tinh thần cứu khổ cứu nạn, thì trước hết phải chịu đựng được khổ nạn.
如果一个人没有苦难的感受,就不容易对他人给予同情。你要学救苦
65. Thế giới vốn không thuộc về bạn, vì thế bạn không cần vứt bỏ, cái cần vứt bỏ chính là những tánh cố chấp. Vạn vật đều cung ứng cho ta, nhưng không thuộc về ta.
世界原本就不是属于你,因此你用不着抛弃,要抛弃的是一切的执著
66. Bởi chúng ta không thể thay đổi được thế giới xung quanh, nên chúng ta đành phải sửa đổi chính mình, đối diện với tất cả bằng lòng từ bi và tâm trí huệ
虽然我们不能改变周遭的世界,我们就只好改变自己,用慈悲心和智
Các cặp từ nối thường dùng giữa tiếng Việt và tiếng Trung
1)Là... không phải là...
是。。。 不是。。。
2)Không phải... mà là...
不是。。。 而是。。。
3)Trước tiên... rồi... sau đó... cuối cùng...
首先。。。 接着。。。 然后。。。 最后。。。
先。。。 再。。。 然后。。。 最后。。。
4)Chẳng những không... mà ngược lại còn...
不但不。。。 反而。。。
5)Chẳng những... mà ngay cả...
别说。。。 连。。。
6)Là... hay là...
是。。。 还是。。。
7)Không phải... mà là...
不是。。。 就是。。。
不是。。。 而是。。。
8)Tuy... nhưng...
虽然。。。 但是。。。
固然。。。 可是。。。
虽然。。。 可是。。。
9)Nếu... thì...
如果。。。 就。。。
假如。。。 就。。。
如果。。。 则。。。
如果说。。。 那么。。。
要是。。。 就。。。
10)Chỉ cần... là...
只要。。。 就。。。
11)Chỉ có... mới ...
只要。。。 才。。。
除非。。。 否则。。。
12)Dù...(Mặc dù)... cũng(vẫn)...
无论。。。 都/也。。。
不管。。。 都/也。。。
13)Vì(bởi vì)... nên(cho nên)...
因为。。。 所以
14)Sở dĩ... là vì...
所以。。。 是因为。。。
15)Thà... chứ không...
宁可。。。 也不。。。
16)Ngoài... đều...
除了。。。 都。。。
17)Ngoài... còn...
除了。。。 也/还。。。
18)Đã... thì...
既然。。。 就。。。
19)Đã... lại...
既。。。 又。。。
20)Vừa... vừa...
又。。。 又。。。
21)Ngay... cũng...
连。。。 都/也。。。
22)Nếu cứ... (thì)sẽ...
再。。。 就。。。
23)Không thể không...
非。。。不可
24)Vừa... đã...
Hễ... là...
一。。。 就。。。
25)Vừa... vừa...
一边。。。 一边。。。
26)Khi thì... khi thì...
有时。。。 有时。。。
27)Một mặt... mặt khác...
一方面。。。 另一方面。。。
28)Không chỉ... mà...
不仅。。。 也
29)Hoặc là... hoặc là...
或者。。。 或者。。。
30)Càng... càng...
越。。。 越。。。
31)Người nào... người ấy...
谁。。。 谁。。。
32)Đâu... đấy...
Nơi nào... nơi ấy...
哪里。。。 哪里。。。
是。。。 不是。。。
2)Không phải... mà là...
不是。。。 而是。。。
3)Trước tiên... rồi... sau đó... cuối cùng...
首先。。。 接着。。。 然后。。。 最后。。。
先。。。 再。。。 然后。。。 最后。。。
4)Chẳng những không... mà ngược lại còn...
不但不。。。 反而。。。
5)Chẳng những... mà ngay cả...
别说。。。 连。。。
6)Là... hay là...
是。。。 还是。。。
7)Không phải... mà là...
不是。。。 就是。。。
不是。。。 而是。。。
8)Tuy... nhưng...
虽然。。。 但是。。。
固然。。。 可是。。。
虽然。。。 可是。。。
9)Nếu... thì...
如果。。。 就。。。
假如。。。 就。。。
如果。。。 则。。。
如果说。。。 那么。。。
要是。。。 就。。。
10)Chỉ cần... là...
只要。。。 就。。。
11)Chỉ có... mới ...
只要。。。 才。。。
除非。。。 否则。。。
12)Dù...(Mặc dù)... cũng(vẫn)...
无论。。。 都/也。。。
不管。。。 都/也。。。
13)Vì(bởi vì)... nên(cho nên)...
因为。。。 所以
14)Sở dĩ... là vì...
所以。。。 是因为。。。
15)Thà... chứ không...
宁可。。。 也不。。。
16)Ngoài... đều...
除了。。。 都。。。
17)Ngoài... còn...
除了。。。 也/还。。。
18)Đã... thì...
既然。。。 就。。。
19)Đã... lại...
既。。。 又。。。
20)Vừa... vừa...
又。。。 又。。。
21)Ngay... cũng...
连。。。 都/也。。。
22)Nếu cứ... (thì)sẽ...
再。。。 就。。。
23)Không thể không...
非。。。不可
24)Vừa... đã...
Hễ... là...
一。。。 就。。。
25)Vừa... vừa...
一边。。。 一边。。。
26)Khi thì... khi thì...
有时。。。 有时。。。
27)Một mặt... mặt khác...
一方面。。。 另一方面。。。
28)Không chỉ... mà...
不仅。。。 也
29)Hoặc là... hoặc là...
或者。。。 或者。。。
30)Càng... càng...
越。。。 越。。。
31)Người nào... người ấy...
谁。。。 谁。。。
32)Đâu... đấy...
Nơi nào... nơi ấy...
哪里。。。 哪里。。。
Từ vựng theo chủ đề 1: 12 con giáp 十二生肖 shíèr shēng xiào (Chinese zodiac)
Tí: 鼠 shǔ (chuột)
Sửu: 牛 niú (trâu)
Dần: 虎 hǔ (hổ)
Mẹo: 猫 māo (mèo) 兔 tù (thỏ)
Thìn: 龙 lóng (rồng)
Tỵ: 蛇 shé (rắn)
Ngọ: 马 mǎ (ngựa)
Mùi: 羊 yáng (dê)
Thân: 猴 hóu (khỉ)
Dậu: 鸡 jī (gà)
Tuất: 狗 gǒu (chó)
Hợi: 猪 zhū (lợn)
你属什么?
Nǐ shǔ shénme?
Bạn cầm tinh con gì ?
我属狗.
Wǒ shǔ gǒu.
Tôi cầm tinh con chó.
属狗的人怎么样?
Shǔ gǒu de rén zěnme yàng?
Người cầm tinh con chó tính cách như thế nào ?
属狗的人很老实,很善良.
Shǔ gǒu de rén hěn lǎoshí, hěn shàn liáng.
Người cầm tinh con chó rất thật thà , hiền lành .
你是哪年出生的?
Nǐ shì nǎ nián chū shēng de?
Bạn sinh năm nào ?
我是一九八零年出生的
Wǒ shì yī jiǔ bā líng nián chū shēng de.
Tôi sinh năm 1980.
你今年多大?
Nǐ jīn nián duō dà?
Bạn năm nay bao nhiêu tuổi ?
我今年三十三岁
Wǒ jīnnián sān shí sān suì.
Tôi năm nay 33 tuổi.
Sửu: 牛 niú (trâu)
Dần: 虎 hǔ (hổ)
Mẹo: 猫 māo (mèo) 兔 tù (thỏ)
Thìn: 龙 lóng (rồng)
Tỵ: 蛇 shé (rắn)
Ngọ: 马 mǎ (ngựa)
Mùi: 羊 yáng (dê)
Thân: 猴 hóu (khỉ)
Dậu: 鸡 jī (gà)
Tuất: 狗 gǒu (chó)
Hợi: 猪 zhū (lợn)
你属什么?
Nǐ shǔ shénme?
Bạn cầm tinh con gì ?
我属狗.
Wǒ shǔ gǒu.
Tôi cầm tinh con chó.
属狗的人怎么样?
Shǔ gǒu de rén zěnme yàng?
Người cầm tinh con chó tính cách như thế nào ?
属狗的人很老实,很善良.
Shǔ gǒu de rén hěn lǎoshí, hěn shàn liáng.
Người cầm tinh con chó rất thật thà , hiền lành .
你是哪年出生的?
Nǐ shì nǎ nián chū shēng de?
Bạn sinh năm nào ?
我是一九八零年出生的
Wǒ shì yī jiǔ bā líng nián chū shēng de.
Tôi sinh năm 1980.
你今年多大?
Nǐ jīn nián duō dà?
Bạn năm nay bao nhiêu tuổi ?
我今年三十三岁
Wǒ jīnnián sān shí sān suì.
Tôi năm nay 33 tuổi.
Đàm thoại bài 1: 你 好! How do you do!
_ 你好!
_ 你好吗 ?
_ 很好
_ 我也很好
_ 你们好吗 ?
_ 我们都很好
_ 爸爸妈妈来吗 ?
_ 他们都来
Từ mới:
01. 你 ni (ông, bà, anh, chị...)
02. 我 wo (tôi, tao...)
03. 她 ta (cô ấy, bà ấy, chị ấy...) she, her
04. 他 ta (ông ấy, anh ấy, nó...) he, him
05. 你们 nimen (các anh, các ông, các bà, các chị...) you
06. 我们 women (chúng tôi, chúng ta...) we, us
07. 他们 tamen (họ, chúng nó...) they, them
08. 好 hao (tốt, khỏe) well
09. 吗 ma (không?) [từ dùng để hỏi]
10. 很 hen (rất) very
11. 也 ye (cũng) also, too
12. 都 dou (đều) all
13. 来 lai (lại, đến) come
14. 爸爸 baba
15. 妈妈 mama
_ 你好吗 ?
_ 很好
_ 我也很好
_ 你们好吗 ?
_ 我们都很好
_ 爸爸妈妈来吗 ?
_ 他们都来
Từ mới:
01. 你 ni (ông, bà, anh, chị...)
02. 我 wo (tôi, tao...)
03. 她 ta (cô ấy, bà ấy, chị ấy...) she, her
04. 他 ta (ông ấy, anh ấy, nó...) he, him
05. 你们 nimen (các anh, các ông, các bà, các chị...) you
06. 我们 women (chúng tôi, chúng ta...) we, us
07. 他们 tamen (họ, chúng nó...) they, them
08. 好 hao (tốt, khỏe) well
09. 吗 ma (không?) [từ dùng để hỏi]
10. 很 hen (rất) very
11. 也 ye (cũng) also, too
12. 都 dou (đều) all
13. 来 lai (lại, đến) come
14. 爸爸 baba
15. 妈妈 mama
Đăng ký:
Nhận xét (Atom)